TRẦN QUANG HẢI

Giới tính: Nam
Năm sinh: 09/09/1954
Nơi sinh: Quảng Ngãi
Quê quán: Quảng Nam
Tốt nghiệp đại học chuyên ngành: Sư phạm tiếng Anh;Năm: 1997. Tại: Trường ĐH Sư Phạm Huế
Bằng đại học 2: Cao cấp lý luận chính trị; Năm: 2006
Học vị: Tiến sĩ; Năm: 2002 Chuyên ngành: Ngôn ngữ học (Linguistics); Tại: ĐH Quốc Gia. Hà Nội, Việt Nam
Chức danh KH:
Dạy CN:
Lĩnh vực NC:
Ngoại ngữ: Anh, Pháp, Nga.
Đơn vị công tác: Trường Đại học Quốc tế Sài Gòn
Chức vụ: Giảng viên cơ hữu
Quá trình giảng dạy và công tác


– 1977-1981: Khoa Ngoại ngữ, ĐHSP Huế; Giảng viên
– 1981-1982: Viện Tiếng Anh và ngoại ngữ Quốc gia, Ấn Độ (CIEFL); Thực tập sinh sau đại học (PGDTE)
– 1982-1985: Khoa Ngoại ngữ, ĐHSP Huế; Giảng viên, Tổ trưởng Tổ PPGD, Phó ban Anh văn
– 1986-1990: Cơ sở ĐHSP Ngoại ngữ Đà Nẵng; Phó chủ nhiệm Khoa Tiếng Anh,
– 1990-1995: Cơ sở ĐHSP Ngoại ngữ Đà Nẵng; GV Khoa Anh, Phó giám đốc TT Đào tạo thường xuyên, Trưởng Ban Tại chức
– 1996-2001: Đại học Quốc gia Hà Nội; Nghiên cứu sinh
– 2002-2003: ĐHSP, Đại học Đà Nẵng; GVC, Phó ban thường trực Đề án thành lập Trường ĐH Ngoại ngữ, ĐHĐN
– 2003-2014: ĐH Ngoại ngữ, ĐH Đà Nẵng; Phó hiệu trưởng phụ trách đào tạo, GVC giảng dạy chuyên đề Tâm lý học ngoại ngữ, Ngôn ngữ học xã hội, Ngữ nghĩa học, Ngôn ngữ học Tri nhận các hệ Cao học và NCS
– 2014-2019: ĐH Ngoại ngữ, ĐH Đà Nẵng; GVC giảng dạy chuyên đề Ngôn ngữ học xã hội, Ngôn ngữ đối chiếu, Ngữ nghĩa học, Ngôn ngữ học Tri nhận các hệ ĐH, Cao học và NCS, hướng dẫn NCKH cho sv các hệ. Giảng dạy chuyên đề NNH Xã hội, Ngôn ngữ học Tri nhận cho hệ CH, trường ĐHSPĐN, ĐH Qui Nhơn, ĐH Ngoại ngữ-ĐH Huế. ĐH Vinh
– 2021: ĐH Quốc Tế Sài Gòn; Giảng viên cơ hữu

Các công trình khoa học


– Ngôn ngữ học Tri nhận và những ứng dụng trong nghiên cứu ngôn ngữ tại Việt Nam; Năm 2016; Mã số:
B2016-DN05-02; Cấp ĐHĐN.

– Đổi mới phương thức và nội dung kiểm tra để nâng cao chất lượng dạy-học ở trường ĐH Ngoại ngữ -ĐHĐN; Năm 2013; Mã số: B2009-ĐN05-18; Cấp Bộ.

– Đánh giá năng lực đội ngũ giáo viên tiếng Anh ở thành phố Đà Nẵng; Năm 2010; Mã số: 07/2010/L QNC; Cấp thành phố.

– Ứng dụng cấu trúc khái niệm trong phân tích nghĩa đối với câu đa nghĩa trong tiếng Việt và trong tiếng Anh; Năm 2003; Mã số: B2002-16-21; Cấp Bộ.

Sách và giáo trình


1) Trần Quang Hải, Trần Thị Xuân Thắm (2016), A Study of the Translation of Fairy Tales from English into Vietnamese- A Cogninitive Sociolinguistics Perspective, T/c KH&CN ĐHĐN, số 12/2016, tr. 59-63
2) Trần Quang Hải, Nguyễn Thị Quỳnh Như (2013), Software for statement analysis research: A study on linguistic cues to deception, GLoCALL 2013 Conference, Da Nang 29-30/11/2013
3) Trần Quang Hải (2011) A Suggestion for Translating Locative Prepositions in English and Vietnamese Spatial Expressions, English Symposium: Innovation in ESP Contents and Teaching Methodology towards Global Integration, UWE, Briston, UK
4) Trần Quang Hải (2011), Dạy-học Ngoại ngữ căn bản và chuyên ngành: Mâu thuẩn giữa kỳ vọng và thực tế, Tạp chí Ngôn ngữ và đời sống, số 12/2011, tr. 24-28
5) Trần Quang Hải (2011), Đào tạo chuyên ngành Sư phạm tiếng Anh bậc tiểu học tại ĐHNN- ĐHĐN. Hội Thảo Khoa học “Đào tạo, bồi dưỡng giáo viên tiếng Anh bậc tiểu học”. ĐHNN-ĐHĐN 4-5/3/2011
6) Trần Quang Hải (2011), Nâng cao hiệu quả đào tạo ngoại ngữ đáp ứng yêu cầu ngày càng cao của miền Trung và Tây Nguyên , Kỷ yếu Hội nghị về Công tác đào tạo ĐHĐN Tr 72-77.
7) Trần Quang Hải (2010) Những khác biệt cơ bản trong sử dụng giới từ định vị chỉ các quan hệ không gian trong tiếng Anh và tiếng Việt, T/c KH&CN ĐHĐN số 40/q3 tr 71-78.
8) Trần Quang Hải, Lương Thị Thu Hà (2007) Một số đặc điểm ngữ dụng của từ chỉ định trong tiếng Anh, T/c KH&CN ĐHĐN số 15+16, tr 124-129
9) Trần Quang Hải (2005), Làm gì để kiểm tra, đánh giá phản ánh đúng chất lượng đào tạo, Kỷ yếu Hội thảo Quốc gia: Chuẩn đánh giá và công cụ đo trong đào tạo cử nhân ngoại ngữ – lý luận và thực tiễn, tr 219-224
10) Trần Quang Hải (2004), Có thực Miền Trung có nhu cầu chứng chỉ TOEIC hay không?, TOEIC Central Vietnam Conference 2004
11) Trần Quang Hải (2004), Nghiên cứu khoa học và quá trình bồi dưỡng, nâng cao năng lực giảng dạy, Kỷ yếu Hội thảo về Nghiên cứu khoa học giáo dục Ngoại ngữ , ĐH Ngoại ngữ – ĐHĐN 4-2004
12) Trần Quang Hải (2003), Cấu trúc khái niệm và việc phân tích câu đơn đa nghĩa,Ngữ học trẻ 2003
13) Trần Quang Hải (2001), Hiện tượng rút gọn trong cú pháp tiếng Việt: nhìn từ góc độ ngữ nghĩa. Ngữ học trẻ 2001
14) Trần Quang Hải (2001), Dịch các giới ngữ chỉ quan hệ không gian từ tiếng Việt sang tiếng Anh và ngược lại: khó mà dễ. T/c Ngôn ngữ, 1/2001
15) Trần Quang Hải (2001), Vùng – một yếu tố hạn định sự chọn lựa giới từ biểu đạt quan hệ không gian, Ngữ học Trẻ 2001
16) Trần Quang Hải (2001), Giới từ định vị-phương tiện biểu đạt quan hệ không gian- ngữ nghĩa, Kỷ yếu Nghiên cứu và giảng dạy ngoại ngữ, ĐHSP-ĐHĐN 2001
17) Trần Quang Hải (1986), Về việc biên soạn giáo trình phương pháp giảng dạy tiếng Anh, Hội thảo về Phương pháp giảng dạy ngoại ngữ các trường Sư phạm toàn quốc lần thứ hai- Đà Nẵng 1986
18) Trần Quang Hải (1984), Dạy-học tiếng Anh theo quan điểm giao tiếp, Kỷ yếu Hội thảo về phương pháp giảng dạy ngoại ngữ các trường SP toàn quốc lần thứ I, Huế1984.
Giáo trình biên soạn:
1) Trần Quang Hải (chủ biên), Nguyễn Thị Mỹ Nga, Đoàn Minh Hữu (2013), Tiếng Anh trong thể thao Tập 1, Nxb. Thông tin và Truyền thông, Hà Nội 9/2013
2) Trần Quang Hải (chủ biên), Nguyễn Thị Mỹ Nga, Đoàn Minh Hữu (2013), Tiếng Anh trong thể thao Tập 2, Nxb. Thông tin và Truyền thông, Hà Nội 12/2013
3) Trần Quang Hải (1985), Giáo trình Phương pháp giảng dạy tiếng Anh, ĐHSP Huế 1985